Đầu xe
Nhằm tôn lên vẻ ngoài khỏe khoắn mà sang trọng, lưới tản nhiệt và ốp cản trước được mở rộng cùng với thiết kế liền mạch giữa hai bên đầu xe.
Nhằm tôn lên vẻ ngoài khỏe khoắn mà sang trọng, lưới tản nhiệt và ốp cản trước được mở rộng cùng với thiết kế liền mạch giữa hai bên đầu xe.
Cụm đèn trước gồm đèn LED và đèn chiếu sáng ban ngày LED được thiết kế thon gọn cùng đường nhấn sắc sảo, hiện đại giúp làm nổi bật uy thế của Fortuner.
Gương chiếu hậu bên ngoài có chức năng chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED.
Thể hiện phong cách mạnh mẽ mà sang trọng nhờ kích thước lớn 17 inch và 6 chấu kép.
Thiết kế hài hòa vuốt dọc từ hai bên thân xe cùng dải đèn LED chiếu sáng và cụm đèn sương mù tối ưu vào ban đêm.
Thiết kế bảng đồng hồ hiện đại giúp chủ sở hữu thuận tiện trong việc nắm bắt các thông số vận hành một cách chính xác và nhanh chóng.
Ngăn đựng kính mát được đặt ở vị trí thuận tiện, dễ dàng tìm thấy khi sử dụng.
Hộp để đồ thuận tiện với chức năng làm mát đồ uống, đem lại tối đa sự tiện nghi cho chủ sở hữu.
Hệ thống âm thanh mới tích hợp kết nối điện thoại thông minh cùng với USB/AUX mang đến âm thanh trung thực, tạo nên không gian thư giãn và sảng khoái cho mọi hành trình.
Hệ thống điều hòa giúp làm lạnh nhanh chóng, mang lại không gian sảng khoái cho mọi hành trình
Hộp số sàn 6 cấp cho khả năng vận hành mượt mà tối ưu trên mọi cung đường.
Trên các phiên bản 2.4L, Fortuner được trang bị động cơ dầu 2GD-FTV 4 xy-lanh thẳng hàng, với công nghệ turbo tăng áp biến thiên.
Tuỳ vào hành trình di chuyển, chủ sở hữu có thể chọn chế độ ECO giúp tối ưu hóa tính năng tiết kiệm nhiên liệu; và chế độ POWER giúp tối ưu hóa tính năng vận hành (vượt xe, vượt dốc, chở tải).
Khung gầm kiên cố, chắc chắn, đích thực là chiếc SUV đẳng cấp.
Hệ thống treo với tay đòn kép ở phía trước và liên kết bốn điểm ở phía sau nhằm giảm tối đa độ rung lắc,cho cảm giác lái êm mượt dễ chịu dù trên những địa hình gồ ghề nhất.
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD phân bổ lực phanh hợp lý lên các bánh xe, giúp nâng cao hiệu quả phanh, đặc biệt khi xe đang chất tải và vào cua.
Fortuner thế hệ đột phá được trang bị hệ thống túi khí hiện đại giúp giảm thiểu tối đa chấn thương cho người lái và hành khách trong trường hợp không may xảy ra va chạm.
Khi được kích hoạt bằng cách đạp phanh dứt khoát, hệ thống chống bó cứng phanh ABS sẽ tự động nhấp nhả phanh liên tục, giúp các bánh xe không bị bó cứng, cho phép người lái duy trì khả năng điều khiển xe tránh chướng ngại vật và đảm bảo ổn định thân xe.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA tự động gia tăng thêm lực phanh trong trường hợp khẩn cấp, giúp người lái tự tin xử lý các tình huống bất ngờ.
Hệ thống VSC kiểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp.
Khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga để khởi hành ngang dốc, hệ thống HAC sẽ tự động tác ộng phanh tới cả 4 bánh xe trong vòng khoảng 2 giây, nhờ đó giúp chiếc xe không bị trôi dốc và dễ dàng khởi hành hơn.
Hệ thống kiểm soát móc kéo giúp đảm bảo tính ma sát của bề mặt lốp xe với mặt đường giúp tăng cường khả năng ổn định thân xe khi kéo thêm móc phía sau.
Hệ thống tác động lên công suất động cơ và lực phanh ở mỗi bánh xe, nhờ đó giúp chiếc xe có thể dễ dàng tăng tốc và khởi hành rên đường trơn trượt.
Đèn cảnh báo nguy hiểm của xe sẽ tự động nháy sáng trong tình huống người lái phanh gấp. Nhờ đó sẽ cảnh báo cho các xe phía sau kịp thời xử lý để tránh xảy ra va chạm.
Đèn báo phanh trên cao sử dụng công nghệ LED giúp tăng cường tín hiệu cảnh báo khi phanh đối với phương tiện hoặc người đi đường di chuyển phía sau xe, tránh những va chạm bất ngờ có thể xảy ra.
Số chỗ | 7 |
Kiểu dáng | Đa dụng thể thao |
Xuất xứ | Việt Nam |
Nhiên liệu | Dầu |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2745 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1545/1555 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 |
Góc thoát (Trước/Sau) (độ) | 29/25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2605 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1985 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 |
Trong đô thị | 6.09 |
Ngoài đô thị | 7.03 |
Kết hợp | 8.65 |
Loại động cơ | 2GD-FTV (2.4L) |
Số xy lanh | 4/ thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2393 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Công suất tối đa | 110 (147)/3400 |
Mô men xoắn tối đa | 400/1600 |
Tốc độ tối đa | 175 |
Hộp số | Số sàn 6 cấp |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau |
Trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Phanh Trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh Sau | Đĩa |
Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 265/65R17 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Kiểu dáng | Đa dụng thể thao |
Xuất xứ | Việt Nam |
Nhiên liệu | Dầu |
Màu sắc | Bạc, Đen, Nâu 4X7, Trắng, Đồng |